Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 49 gam muối. Vậy tổng khối lượng cacbon và hidro có trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 14,8
B. 22,0
C. 24,4
D. 0,4
Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48
C. 2,24
D. 13,44
Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là:
A. 6,72
B. 4,48
C. 2,24
D. 13,44
Đáp án A
Hướng dẫn
=> nH2 = 0,6/2 = 0,3 mol
=> V = 6,72 lít
Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 3,584.
B. 1,792.
C. 0,896.
D. 0,448.
Đáp án B
ROH → RONa
1 mol ancol
=> m = R + 16 + 23 - ( R + 17 ) = 22 gam
x mol ancol = > m = 3 , 52 gam
= > 3 , 52 / 16 = 16 mol = > n H 2 = 1 / 2 . n ancol = 0 , 08 mol = > VH 2 = 1 , 792 l
Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là:
A. 3,584
B. 1,792
C. 0,896
D. 0,448
Đáp án A
Hướng dẫn
=> V = 0,16.22,4 = 3,584 lít
Cho 44,4 gam hỗn hợp gồm butan-1-ol và 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,6 gam muối. Vậy X không thể là
A. 2-metylpropan-1-ol
B. ancol tert butylic
C. 3- metylpropan-2-ol
D. butan-2-ol.
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66%.
B. 55%.
C. 44%.
D. 33%.
Đốt Y => CO2 (u mol) và H2O (v mol)
Bào toàn O => 2u + v = 0,065.2 + 0,2975.2
nEste hai chức = u - v = 0,01
=> u = 0,245 và v = 0,235
nT = nKOH = 0,065
T chứa C a (mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
mT =12a + b + 0,065.16 = 3,41
nT=b/2-a=0,076
=>a = 0,16 và b= 0,45
Bào toàn c => nC (muối) = u-a = 0,085
Bào toàn H => nH(muối) = 2v + nKOH - b = 0,085
Do nC( muối) = nH (muối) nên các muối có số C = số H.
=> Muối gồm HCOOK (x mol) và C2H4(COOK)2 (y mol)
nKOH = x + 2y = 0,065
nC(muối) = x + 4y = 0,085
=> x = 0,045 và y = 0,01
=> %C2H4(COOK)2 = 33.92%
Đáp án là D
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66%.
B. 55%.
C. 44%.
D. 33%.
Đáp án là D
n Y = n X = 0 , 055 v à n K O H = 0.065 =>Y thứa este đơn chức (0,045) và este hai chức (0,01). Do Cá( muối không nhánh nên tõi đa 2 thức).
Đốt 0,055 mol X cần n O 2 = 0 , 055 . 0 , 5 0 , 1 = 0 , 275
Đốt 0,055 mol Y cần n O 2 = 0 , 275 + n H 2 2 = 0 , 2975
Đốt Y => CO2 (u mol) và H2O (v mol)
Bào toàn O => 2u + v = 0,065.2 + 0,2975.2
n E s t e h a i c h ứ c = u - v = 0,01
=> u = 0,245 và v = 0,235
n T = n K O H = 0,065
T chứa C a (mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
m T = 12a + b + 0,065.16 = 3,41
n T = b/2-a=0,076
=> a = 0,16 và b= 0,45
Bào toàn c => n C ( m u ố i ) = u-a = 0,085
Bào toàn H => n H ( m u ố i ) = 2v + n K O H - b = 0,085
Do n C ( m u ố i ) = n H ( m u ố i ) nên các muối có số C = số H.
=> Muối gồm HCOOK (x mol) và C2H4(COOK)2 (y mol)
n K O H = x + 2y = 0,065
n C ( m u ố i ) = x + 4y = 0,085
=> x = 0,045 và y = 0,01
=> %C2H4(COOK)2 = 33.92%
Hỗn hợp X gồm phenol, axit axetic và etyl axetat. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho với kim loại K dư phản ứng với m gam X tác dụng thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là
A. 4,36 gam
B. 5,32 gam
C. 4,98 gam
D. 4,84 gam
Chọn đáp án A
nNaOH = 0,3 Þ nC6H5OH + nCH3COOH + nCH3COOC2H5 = 0,3
nH2 = 0,11 Þ nC6H5OH + nCH3COOH = 0,22 Þ nCH3COOC2H5 = 0,08 = nC2H5OH
BTKL Þ mX + 0,3x40 = mY + 0,22x18 + 0,08x46 Þ mY - mX = 4,36.
Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A
TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
TN2: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KHCO3 2M.
TN3: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.
Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị
A. 69,5%
B. 31,0%
C. 69,0%
D. 30,5%
TN1 → nCHO = 0,5 nAg = 0,2 mol
TN2→ nHCO3 = nCOOH = 0,2 mol
TN3: nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH
→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol
Có ∑ nC ( muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO
Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol
Ancol Z + Na → muối + H2
→ mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )
→ Y là HOC-COOC2H5
%Y = (0,2.102)/ (0,1.102 + 0,1.90).100%= 69,38%
→ Đáp án A